K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2017

1. Khái niệm : 

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

 2. Công thức:

Khẳng định:       S + have / has + V3/-ed

Phủ định:           S + haven’t / hasn’t + V3/-ed

Nghi vấn:           (Wh-) + have / has + S + V3/-ed …?

Chúc bạn học tốt bộ môn Tiếng Anh nha 

9 tháng 4 2016

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Cách dùng

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?

  • You look tired. Have you been sleeping properly?

Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?

  • I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.

Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.

Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

  • I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.

Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.

  • I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.

Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.

  • He's been telling me about it for days. I wish he would stop.

Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.

Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

  • She's been writing to her regularly for a couple of years.

Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.

  • He's been phoning me all week for an answer.

Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.

  • The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.

Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

  • I've been wanting to do that for ten years.

Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.

  • You haven't been getting good results over the last few months.

Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.

  • They haven't been working all week. They're on strike.

Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.

  • He hasn't been talking to me for weeks.

Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.

  • We've been working hard on it for ages.

Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.

  • I've been looking at other options recently.

Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.

  • Have you been exercising lately?

Gần đây anh có tập thể dục không?

  • He's been working here since 2001.

Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S+ have/has + been+ V-ing + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • He's been phoning me all week for an answer.
  • I have been exercising hard recently.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)

- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

  • He hasn't been talking to me for weeks
  • I have not been exercising recently.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?

Ví dụ:

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
  • Have you been exercising lately?
9 tháng 4 2016

S +have/has +p2

 

- Tự tin là: tin vào chính bản thân mình, ko e ngại, ngại ngùng khi đứng trước người khác.

 - Tự ti là: Không tin vào bản thân, luôn nghĩ mình sai, mik ko đúng, hay xấu hổ khi đứng trước mọi người.

-Tự cao: là cho rằng mình luôn đúng, kiêu ngạo, chủ quan, tự tin thái quá.

12 tháng 12 2019

Tự ti là k giám tin tương vào ban thân mình 

Tự tin là tin tương vào ban thân mình 

28 tháng 3 2016

Thường thì một năm có bốn mùa, đó là quy luật tự nhiên mà chắc chắn sẽ không ai có thể thay đổi được. Mỗi mùa dều có đặc diểm riêng biệt không giống nhau như: mùa xuân mát mẻ muôn hoa khoe sắc thắm. Mùa hè là mùa của nhửng bông hoa phượng vĩ, bằng lăng- mùa học sinh tạm biệt mái trường. Mùa thu dưới ánh trăng huyền ảo chúng em có thể rước đèn họp bạn. Nhưng có lẽ mùa đông là đặc biệt nhất vì cái lạnh buốt, gió bấc và mưa phùn. Bây giờ đang là mùa đông và là ngày lạnh nhất trong năm.
Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp mà em không muốn giậy vì lẽ trời quá lạnh, từ trong phòng có thể nghe thấy tiêng gió rít từng cơn. Ra khỏi phòng sương mù giày đặc, bầu trời âm u. Lác đác vài chiếc lá vàng đang rơi xuống cùng với những hạt mưa tinh nghịch. Cây cối khẳng khiu trơ trọi như đang cố gắng chống lại sức mạnh của thiên nhiên. Ngoài đường loáng thoáng vài bóng người trong những bộ quần áo bông ấm áp và khoác ngoài là chiếc áo mưa. Hôm nay học sinh ở các trường cũng đã được nghỉ học. Cảnh ao hồ trầm mặc hơi nước bốc lên tạo cảm giác lạnh lẽo, nước buốt cắt da, cắt thịt. giờ đay nơi duy nhất em nghĩ đến đó là nhà bếp, ánh lửa bập bùng gợi nên vẻ ấm áp. Lúc ngày cả nhà đang ngồi trò truyện, còn mẹ đang tất bật chuẩn bị bữa sáng cho gia đình. Đã quá trưa mà mặt trời vẫn không ló mặt. Dến sáu giờ tối thì ánh sáng nhường lại cho màn đêm yên tĩnh, chỉ có mùa đông mới có hiện tượng ngày ngắn đêm dài như vậy. Bàu trời lúc này âm u, ít sao và nhiều sương mù hơn ban sáng. Mưa phùn lất phấn tạt qua. Ánh đèn đã tắt hẳn bầu không khí trở nên tĩnh mịch hơn, chỉ còn tiếng chó sủa từ xa vang vọng lại.
Em rất thích mùa đông vì có thể ngôi bên ánh lửa bập bùng. Được nhìn cảnh vật như khác lạ. Mọi người bảo mùa đông năm nay lạnh hơn mọi năm nhưng được sông trong ngôi nhà ấm áp tình yêu thương thì em có thẻ nói mùa đông không lạnh.

     sách giải cũng có cơ mà

 không tra trên mạng thì tra sách giải

    sách giải nhiều bài văn hay

sao bạn  không lấy không đọc không xem

23 tháng 7 2021

mk cop mạng nha bạn thông cảm!!

A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven't/hasn't + V3.
...
3. Câu nghi vấn.

Công thứcWh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ

- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

k cho mk lm ơn

I,We ,They ,You+have

He/She/It+has +past pariple(V3)

HT

17 tháng 11 2018

Đó là tùy em thôi !

Nhưng lần sau đừng đăng câu hỏi ngoài lề nhé !

22 tháng 2 2022

Công thức thì hiện tại hoàn thành

have/has + V3

  • have/has tùy theo chủ ngữ
  • V3 là dạng quá khứ phân từ của động từ

Công thức thì quá khứ hoàn thành

had + V3

  • had dùng cho tất cả các chủ ngữ
  • V3 là dạng quá khứ phân từ của động từ
22 tháng 2 2022

hiện tại hoàn thành: Present perfect:

S+HAVE/HAS+ PP2 ( past pariple )
quá khức hoàn thành: ( past perfect )

S+had+pp2

25 tháng 8 2018

Bn bấm vào tên của bn ấy rồi bấm vào chữ kết bn.

Chọn mk nha ^^

25 tháng 8 2018

https://olm.vn/thanhvien/buithanhthao

bấm vào link này xem phải ko nha

ko phải cũng đừng trách nha

tích+kết bạn nha

6 tháng 5 2021

Công thức chung    ( thì hiện tại hoàn thành)

(+). S + have/ has + PP + O

(-)    S + have/ has + not + PP + O

(?).   Have/ has + S + PP +O.   ( PP Là quá khứ phân từ 2)  Câu trả lời: (+) yes!S + have/ has          (-) No, S +haven't / hasn't 

 Thì tương lai hoàn thành

 Công thức chung 

(+) S + will + have + PP +O

(-) S + will + not + have + PP + O

(?). Will + S + have + PP + O

     Câu trả lời: (+) Yes, S + will

                       (-) No, S + won't

6 tháng 5 2021

Thì HTHT:

(+)  S + have / has + Ved/Vpii...

(-)   S + have / has + not + Ved/Vpii...

(?)  Have/Has + S + Ved/Vpii ...?

         - Yes, S + have

         - No, S + haven't

Thì TLHT:

(+)  S + will have + Ved/Vpii...

(-)   S + will not + have + Ved/Vpii...

(?)  Will + S + have + Ved/Vpii... ?

          - Yes, S + will have

          - No, S + won't have

18 tháng 2 2022

S + have / has + V-ed / VPII + O

18 tháng 2 2022

S + have / has + V-ed / VPII + O